Khai thác tài liệu
Quy trình thủ tục Cấp bản sao và chứng thực lưu trữ
I. MỤC ĐÍCH
Nhằm đáp ứng cho các tổ chức, cá nhân đến khai thác tài liệu lưu trữ kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đúng trình tự, thủ tục quy định hiện hành.
II. PHẠM VI
Quy trình này được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Dương.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5 của Quy trình này.
- Quyết định 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng.
IV. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
- TTLTLS : Trung tâm Lưu trữ lịch sử
- PL : Phụ lục
- TB : Thông báo
- QT : Quy trình
- TTHC : Thủ tục hành chính
- KTTL : Khai thác tài liệu
- CMND : Chứng minh nhân dân
- CCCD : Căn cước công dân
- KTSDTL : Khai thác, sử dụng tài liệu
V. NỘI DUNG:
1. Thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Cấp bản sao
- Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc thẻ đọc giả;
- Đối với tổ chức: Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác;
- Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu;
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu;
- Biên bản bàn giao hồ sơ.
Cấp bản chứng thực tài liệu:
- Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc thẻ đọc giả;
- Đối với tổ chức: Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác;
- Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu;
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;
- Biên bản bàn giao hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
3. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
4. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Lưu trữ lịch sử;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Lưu trữ lịch sử.
5. Kết quả thực hiện TTHC: Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực tài liệu.
6. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu phí, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu;
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu;
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu.
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
- Quyết định số 909/QĐ-BNV ngày 27/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;
- Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Ban hành Quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định 2164/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
10. Quy trình các bước xử lý công việc: